Thẻ tín dụng là gì? Những lưu ý cần biết khi sử dụng thẻ tín dụng

LendbizChia sẻ kiến thứcThẻ tín dụng là gì? Những lưu ý cần biết khi sử dụng thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng được xem là một công cụ hữu ích trong thanh toán và giao dịch. Tại các nước tiên tiến ở trên thế giới, người tiêu dùng thường thích mang theo loại thẻ này hơn là tiền mặt. Vậy thẻ tín dụng là gì và chức năng, lợi ích của nó như thế nào? Cùng lendbiz tìm lời giải trong bài viết ngay dưới đây, bạn đọc cùng theo dõi ngay nhé.

Tổng quan về thẻ tín dụng là gì?

1. Thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng (Credit card) là một loại thẻ được cấp bởi đơn vị tài chính hoặc tổ chức tín dụng, cho phép chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch nằm trong hạn mức tín dụng nhất định. Hiểu một cách đơn giản, nó cho phép chủ thẻ chi tiêu dù không có sẵn tiền và sẽ thanh toán lại cho ngân hàng sau.

Thẻ tín dụng là gì?

2. Các khái niệm liên quan đến thẻ tín dụng cần biết

2.1. Số thẻ tín dụng là gì?

Là dãy số in trên mặt trước của thẻ, bao gồm 16 – 19 số tùy thuộc ngân hàng phát hành được hình thành theo các quy luật riêng.

2.2. Khái niệm lãi suất thẻ tín dụng là gì?

Là mức lãi suất được tính dựa trên số dư nợ còn lại của khách hàng sau khi hết thời gian được miễn lãi.

2.3. Miễn lãi 45 ngày thẻ tín dụng được hiểu như thế nào?

Là khoảng thời gian cho chủ thẻ cân đối tài chính, thực hiện nghĩa vụ chi trả tổng dư nợ của kỳ trước mà không cần phải trả phí hay lãi cho các khoản chi đó.

2.4. Dư nợ thẻ tín dụng là gì?

Đây là số tiền mà chủ thẻ tín dụng đang nợ ngân hàng sau khi dùng thẻ để thanh toán hay rút tiền mặt.

2.5. CVV trên thẻ tín dụng là gì?

CVV viết tắt cho cụm từ Card Verification Value, là mã bảo mật bao gồm 3 chữ số được in ở mặt sau của thẻ tín dụng, được cung cấp bởi ngân hàng phát hành thẻ. Nó được sử dụng trong xác thực thẻ.

2.6. CVC thẻ tín dụng là gì?

Cũng tương tự với CVV, CVC (Card Verification Code) cũng được dùng để xác minh thẻ nhưng là thẻ mastercard.

2.7. Sao kê thẻ tín dụng là gì?

Là một thông báo từ ngân hàng dưới hình thức văn bản hoặc tin nhắn hay email đến chủ thẻ tín dụng về giao dịch đã thực hiện. Nó bao gồm số tiền đã chi tiêu, số tiền cần thanh toán, hạn thanh toán cuối cùng.

2.8. Mã pin thẻ tín dụng là gì?

Là dãy số ngân hàng cung cấp cho khách hàng mở thẻ tín dụng. Nó được dùng trong bảo mật và xác nhận thông tin người dùng. Chỉ khi khách hàng sử dụng đúng mật khẩu thẻ thì mới được phép truy cập vào tài khoản để thực hiện giao dịch.

2.9. Hạn mức thẻ tín dụng

Là số tiền tối đa mà chủ thẻ có thể chi tiêu. Nó phụ thuộc vào năng lực tài chính của chủ thẻ ở thời điểm mở thẻ.

3. Các loại thẻ tín dụng phổ biến

  • Phân theo hạng thẻ: gồm có hạng chuẩn, hạng vàng, bạch kim. Mỗi hãng thẻ sẽ có điều kiện và hạn mức của thẻ khác nhau.
  • Phân theo chủ thể sử dụng: thẻ tín dụng doanh nghiệp và cá nhân
  • Theo phạm vi sử dụng: bao gồm thẻ nội địa và thẻ quốc tế
Phân loại thẻ tín dụng

Công dụng của thẻ tín dụng

1. Thanh toán chậm

Khi bạn muốn thực hiện các khoản chi tiêu cần thiết như thanh toán hóa đơn, mua sắm, đặt vé máy bay,… mà không có sẵn tiền thì thẻ tín dụng là công cụ vô cùng đắc lực. Nhờ chức năng thanh toán chậm mà bạn có thêm thời gian để có chi phí, cân đối tài chính, không chịu sức ép kinh tế.

Thông thường, các ngân hàng sẽ áp dụng 45 ngày cho khách thanh toán số chi tiêu mà không cần chịu lãi suất. Sau thời gian này, ngân hàng sẽ tiến hành tính lãi suất trên phần dư nợ với mức tương đương như lãi suất cho vay.

2. Rút tiền mặt

Bạn có thể dùng thẻ để rút tiền mặt tại cây ATM và chi cho các khoản cần thiết. Hạn mức rút có thể tối đa bằng với hạn mức tín dụng và phí rút cũng khá ưu đãi.

3. Trả góp

Bạn có thể thực hiện việc mua hàng trả góp tại cửa hàng, trang thương mại điện tử. Với lãi suất trả góp được áp dụng là 0%, bạn có thể “nhẹ gánh” tài chính mà vẫn có thể thực hiện các điều mong muốn.

Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để mua trả góp với mức lãi suất ưu đãi

Vì sao nên sở hữu một chiếc thẻ tín dụng?

Việc sở hữu một chiếc thẻ tín dụng mang đến nhiều lợi ích như:

  • Là một công cụ hỗ trợ tài chính đắc lực: trong trường hợp bạn cần huy động một khoản tiền tương đối lớn trong khoảng thời gian ngắn thì chiếc thẻ này là một nguồn hỗ trợ tài chính đắc lực, sẵn sàng cho trường hợp khẩn cấp. Điều này giúp cho bạn tiết kiệm được không ít thời gian và công sức trong việc tìm nguồn tiền.
  • Thanh toán tiện lợi: giúp bạn chủ động trong chi tiêu, giải quyết vấn đề nhanh chóng. Hiện nay, loại thẻ này được chấp nhận ở hầu hết các trung tâm thương mại, nhà hàng,… mang đến sự tiện lợi trong thanh toán mà không cần mang theo nhiều tiền mặt. Ngoài ra, bạn còn có thể dùng nó để thanh toán các hóa đơn điện, nước, mua hàng trên website.
  • Quản lý chi tiêu: khi sử dụng thẻ, bạn sẽ được ngân hàng gửi sao kê về những giao dịch hàng tháng. Theo đó, bạn có thể theo dõi chi tiết những khoản chi tiêu và đề ra kế hoạch sử dụng hợp lý hơn.
  • Nhận nhiều ưu đãi: các ngân hàng thường có nhiều ưu đãi hấp dẫn dành cho những khách hàng mở thẻ như thẻ giảm giá mua hàng, chiết khấu đặt vé máy bay, khách sạn,… Ngoài ra, còn có các ưu đãi về mua hàng trả góp với lãi suất 0%, hoàn tiền mặt,…

Trường hợp nào không nên sử dụng thẻ tín dụng?

  • Rút tiền mặt: Mặc dù có thể sử dụng loại thẻ này để rút tiền mặt tại cây ATM nhưng bạn nên hạn chế điều này. Bởi việc dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt, bạn sẽ bị tính lãi ngay khi rút tiền, khiến cho khoản tiền lãi tăng lên nhanh chóng.
  • Những giao dịch lớn: Lãi suất của thẻ tín dụng có thể nói là tương đối cao, do đó, bạn sẽ phải trả một khoản lãi khá lớn khi dùng nó để thanh toán những giao dịch mua hàng lớn.
Nên hạn chế sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt

Sử dụng thẻ tín dụng như thế nào cho đúng?

1. Thanh toán trực tiếp

  • Đưa thẻ cho nhân viên cửa hàng cần thanh toán (đơn vị chấp nhận thanh toán qua thẻ tín dụng)
  • Nhân viên sẽ đưa thẻ vào trong máy thanh toán thẻ, nhập số tiền cần giao dịch, rồi in hóa đơn giao dịch và yêu cầu bạn ký tên.
  • Bạn kiểm tra lại các thông tin trên hóa đơn và ký xác nhận
  • Sau khi hoàn tất giao dịch, nhân viên sẽ trả lại thẻ và hóa đơn thanh toán
Thẻ tín dụng là gì? Cách sử dụng thẻ thanh toán trực tiếp

2. Cách thanh toán online

  • Khi muốn thanh toán cho các món hàng mua trên trang thương mại điện tử hoặc website bán hàng của đơn vị bán hàng online, bạn chỉ cần nhập các thông tin in trên thẻ như số tài khoản, số CVV, CVC,…
  • Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thực hiện thanh toán hóa đơn tiền điện, nước,… bằng thẻ tín dụng thông qua dịch vụ ngân hàng trực tuyến.

3. Cách rút tiền tại cây ATM với thẻ tín dụng

Sau khi đưa thẻ tín dụng vào khe nhận của máy ATM, bạn lựa chọn ngôn ngữ phù hợp và thực hiện nhập mã PIN. Tiếp đó, chọn chức năng rút tiền cùng số tiền muốn rút. Cuối cùng nhận lại thẻ và tiền từ máy ATM.

4. Cách trả góp bằng thẻ tín dụng

Đối với trường hợp mua trực tiếp tại cửa hàng: Sau khi đã lựa chọn được sản phẩm mình muốn mua, bạn chỉ cần điền thông tin vào giấy đăng ký tham gia chương trình trả góp.

Khi thanh toán online: tại website của trang thương mại điện tử hay đơn vị chấp nhận thanh toán qua thẻ tín dụng, lựa chọn sản phẩm và hình thức thanh toán. Điền vào mẫu đăng ký rồi làm theo hướng dẫn.

Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, ngân hàng sẽ tự động gửi về cho bạn thông tin về kỳ hạn thanh toán cũng như số tiền mà bạn phải trả hàng tháng.

Lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng

  • Ký vào mặt sau thẻ: việc này sẽ giúp bạn hạn chế được tình trạng mất tiền khi không may thẻ bị rơi vào tay người xấu. Nơi chấp nhận thẻ có thể thực hiện việc đối chiếu với chữ ký trên mặt sau thẻ với chữ ký của người đang sử dụng để biết chắc rằng đây có thực sự là chủ thẻ.
  • Kỳ hạn thanh toán và lãi suất trả chậm: Bạn lưu ý đến vấn đề này để chi trả đúng hạn, tránh bị tính lãi suất và những khoản phí phạt.
  • Lưu giữ lại hóa đơn và kiểm tra sao kê hàng tháng: cần lưu giữ các hóa đơn của việc thanh toán qua thẻ để đối chiếu với bảng sao kê hàng tháng. Khi có bất cứ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ đến ngân hàng hoặc nơi thực hiện thanh toán để giải quyết.
  • Trong trường hợp làm mất thẻ: cần gọi ngay đến ngân hàng phát hành thẻ để thông báo việc mất thẻ để tránh những hành vi sử dụng thẻ bất hợp pháp và tình trạng mất tiền không rõ nguyên do.
  • Không cung cấp số thẻ cho người khác: bạn sẽ có nguy cơ bị những người xấu đánh cắp thông tin và thực hiện các giao dịch bất chính nếu cung cấp số thẻ tín dụng cho người khác.

Thẻ tín dụng khác gì thẻ ghi nợ?

Đặc điểm so sánh

Thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng

Định nghĩa Là thẻ thanh toán được dùng để thanh tế tiền mặt. Khách hàng chỉ được sử dụng theo số dư đã nộp vào thẻ. Là loại thẻ thanh toán được dùng theo hình thức “dùng trước, trả tiền sau”. Khách hàng được chi tiêu số tiền bằng hạn mức của thẻ và cần hoàn trả đầy đủ sau 45 ngày.
Cấu trúc thẻ Mặt trước ghi chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới phần đơn vị phát hành thẻ, logo ngân hàng cùng các tổ chức liên kết và thông tin về tên của chủ thẻ, số thẻ, ngày phát hành, hiệu lực thẻ. Mặt sau chứa thông tin mã hóa và an toàn của thẻ Mặt trước có thể có hoặc không có chữ “CREDIT”, có chip điện tử logo ngân hàng cùng các tổ chức liên kết, thông tin chủ thẻ, số thẻ, ngày phát hành, thời gian hiệu lực thẻ. Mặt sau gồm có dải băng từ chứa số bảo mật CVV/CVC và ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
Chức năng Rút tiền mặt, thanh toán, chuyển khoản, nạp tiền điện thoại,… Mua sắm hàng hóa hay chi tiêu dịch vụ thay thế tiền mặt

Có thể trả góp với mức lãi suất 0 – 1%

Điều kiện làm thẻ Chỉ cần có các giấy tờ tùy thân cơ bản như chứng minh nhân dân hay căn cước công dân Có đầy đủ chứng minh về nguồn thu nhập, sao kê mức lương, hợp đồng lao động,…
Mức chi tiêu Có thể sử dụng nhỏ hơn hoặc bằng với số tiền nộp vào tài khoản Có thể sử dụng số tiền bằng với hạn mức của thẻ mà không cần phải có sẵn tiền trong đó.
Phí, lãi suất Hầu hết các phí của thẻ đều thấp hơn so với thẻ tín dụng. Thường rất cao

Hy vọng qua bài viết trên, Lendbiz đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thẻ tín dụng là gì, cách sử dụng và có những lưu ý nào khi dùng nó. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 024 3201 1856 để được giải đáp trực tiếp các thắc mắc liên quan nhé.

Trả lời